Thiết kế Bell 429 GlobalRanger

Bell 429 có một hệ thống rotor bốn cánh quạt với soft-in-plane flex beams. Các cánh quạt rotor làm bằng chất liệt composite và có swept tips nhằm giảm tiếng ồn. Rotor đuôi được làm stacking two, rotor hai cánh set at uneven intervals (to form an X) nhằm giảm tiếng ồn.[3] Thể tích tổng cộng của cabin là 204 ft³ (5.78 m³) với cabin hành khách là 130 ft³ và khoang hàng hóa là 74 ft³,[6] với một sàn phẳng tải bệnh nhân. Máy bay có cửa sau được tùy chọn cho các hoạt động EMS nhằm dễ tải bệnh nhân.

Máy bay 429 có một buồng lái kính với một three-axis autopilot (optional fourth axis kit) và bộ phận dẫn hướng bay tiêu chuẩn.[20] Bộ phận tiếp đất tiêu chuẩn là càng đáp. Bộ phận đáp bằng bánh xe co rút được là một tùy chọn và thêm five kts nhằm tăng tốc độ.[4] The helicopter is a single-pilot IFR máy trực thăng Nhóm A. Máy bay có thể hoạt động với chỉ một động cơ. Bộ phận truyền động có thể hoạt động 5,000 giờ giữa những lần bảo trì hộp số rotor đuôi là 3,200 giờ.[6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bell 429 GlobalRanger http://australianaviation.com.au/2011/09/raytheon-... http://news.gc.ca/web/article-en.do?nid=1039819&tp... http://www.tc.gc.ca/aviation/applications/nico-cel... http://www.aviationtoday.com/regions/canada/Docs-S... http://www.aviationtoday.com/rw/personalcorporate/... http://www.aviationtoday.com/rw/services/modificat... http://www.aviationtoday.com/rw/topstories/33439.h... http://www.bellhelicopter.com/commercial/bell-429 http://www.bellhelicopter.com/en/aircraft/commerci... http://www.bellhelicopter.com/en/company/pressRele...